Tôn xốp cách nhiệt

Tôn XỐP Cách Nhiệt

  Tôn xốp cách nhiệt là gì?

Tôn xốp cách nhiệt (Cách âm cách nhiệt), hay còn gọi là tôn xốp cách âm cách nhiệt 3 lớp, là một sản phẩm đặc biệt được chế tạo để cách nhiệt và cách âm trong các ứng dụng xây dựng. Nó bao gồm ba lớp chính:

1/  Lớp tôn lạnh: Được làm từ tôn lạnh mạ màu chắc chắn, thường là của các hãng sản xuất tôn uy tín hàng đầu trong nước. Lớp này thường là lớp bề mặt và có tính năng chống thấm nước, bền đẹp và bảo vệ khỏi các yếu tố môi trường bên ngoài.

2/ Lớp giấy bạc: Đây là một lớp chống cháy và cách nhiệt bên trong sản phẩm. Lớp giấy bạc giúp tôn cách âm cách nhiệt PU duy trì tính hiệu quả trong việc cách nhiệt và cách âm.

3/ Lớp xốp cách nhiệt: Lớp xốp này là lớp chính để cách nhiệt và cách âm. Nó được làm từ chất liệu xốp cách nhiệt hiệu quả và giúp giảm thiểu sự truyền nhiệt và tiếng ồn qua sản phẩm.

Tôn cách âm cách nhiệt PU được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại công trình, từ những công trình nhỏ đến lớn, bao gồm mái nhà xưởng, công ty, và nhiều công trình xây dựng khác. Sản phẩm này giúp ngăn chặn sự truyền nhiệt và giảm tiếng ồn, tạo ra một môi trường thoải mái và hiệu quả trong các công trình xây dựng. Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm này, bạn có thể liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp để nhận thông tin chi tiết và giá tốt nhất.

tôn xốp cách nhiệt

Thông số kỹ thuật của tôn xốp cách nhiệt:

Tôn xốp cách nhiệt

 

Các loại tôn xốp cách nhiệt:

Tôn xốp cách nhiệt 5 sóng:

Chiều rộng khổ tôn: 1200mm

Chiều rộng khổ tôn 5 sóng thành phẩm là: 1070mm

Chiều rộng khổ tôn 5 sóng hữu dụng sử dụng phổ biến là 1000mm

Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250mm

Chiều cao sóng tôn: 32mm

Độ dày tôn 5 sóng: 0.3mm – 0.55mm

Trọng lượng tôn 5 sóng: 265kg/m – 5.06kg/m

Chiều dài tôn 5 sóng:cắt theo yêu cầu

Tôn xốp cách nhiệt

Tôn xốp cách nhiệt 9 sóng:

Chiều rộng khổ tôn: 1070mm

Chiều rộng khổ khả dụng: 1000mm

Khoảng cách giữa các bước sóng: 125mm.

Chiều cao sóng tôn: 21mm.

Độ dày tôn 9 sóng: 0.35mm – 0.5mm

Chiều dài tôn 9 sóng: các khổ phổ biến là 2m, 4m, 6m và cắt theo yêu cầu

Tôn xốp cách nhiệt

 

 

Địa chỉ mua tấm tôn xốp cách nhệt:

Công Ty Cách Nhiệt Đông Á

Q20 Đường 15 Khu Phố 4 Phường Tân Thới Nhất Q12

Hotline: 0909805009

Email: cachnhietdonga@gmail.com

 

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Tấm Panel PU Cách Nhiệt

Tấm Panel PU cách nhiệt là một vật liệu xây dựng rất phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng. Được sản xuất bằng cách kết hợp hai tấm kim loại với lớp bọt PU giữa chúng, panel PU mang lại nhiều ưu điểm vượt trội so với các vật liệu khác.

PANEL TÔN XỐP

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Tấm panel PU cách nhiệt chống cháy

Cấu tạo panel PU cách nhiệt:

Panel PU cách nhiệt là một loại vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi để cách nhiệt và cách âm cho các công trình như nhà xưởng, kho hàng, trang trại, nhà ở, vv. Cấu tạo của panel PU cách nhiệt bao gồm các thành phần chính sau:

  1. Lớp bề mặt bên ngoài: Đây là lớp bề mặt bên ngoài của panel, được làm bằng vật liệu như thép hoặc nhôm,inox có độ bền cao và chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài.
  2. Lõi cách nhiệt: Đây là lớp lõi cách nhiệt của panel, được làm bằng vật liệu bọt xốp  (Polyurethane). Vật liệu này có tính năng cách nhiệt và cách âm tốt, giúp giảm tiêu thụ năng lượng và giữ cho không gian bên trong ấm áp hoặc mát mẻ tùy thuộc vào điều kiện thời tiết.
  3. Lớp bề mặt bên trong: Đây là lớp bề mặt bên trong của panel, được làm bằng vật liệu giấy kraft hoặc thép phủ PVC. Lớp bề mặt này có tính năng chống ẩm và chống thấm nước, đảm bảo không gian bên trong được bảo vệ khỏi ẩm ướt và mốc.

Các thành phần này được kết hợp với nhau để tạo thành panel PU cách nhiệt, là một vật liệu xây dựng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

Thông số kỹ thuật tấm panel Pu cách nhiệt:

 

Thông số kỹ thuật của tấm panel PU cách nhiệt có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng, kích thước và cấu trúc của . Tuy nhiên, các thông số chung thường bao gồm:

  1. Kích thước: Độ dày của panel thường từ 30mm đến 200mm. Kích thước thông dụng là 1,200mm
  2. Khối lượng riêng: Khối lượng thường từ 35kg/m3 đến 40kg/m3.
  3. Độ cách nhiệt: Độ cách nhiệt phụ thuộc vào độ dày của panel. Độ cách nhiệt thường dao động từ 0.017W/m.K đến 0.023W/m.K.
  4. Khả năng chống cháy: Khả năng chống cháy đạt tiêu chuẩn B2 hoặc B1.
  5. Tuổi thọ: Tuổi thọ của panel PU cách nhiệt phụ thuộc vào chất lượng vật liệu và điều kiện sử dụng. Thông thường, tuổi thọ của  cách nhiệt có thể lên đến 25 năm.

Ưu điểm của panel PU cách nhiệt:

Panel PU cách nhiệt là một vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong các công trình như nhà xưởng, kho hàng, trang trại, nhà ở, vv. Những ưu điểm gồm:

  1. Cách nhiệt và cách âm tốt: panel kho lạnh có khả năng cách nhiệt và cách âm tốt, giúp giữ nhiệt độ bên trong ổn định và giảm tiêu thụ năng lượng.
  2. Dễ dàng lắp đặt và di chuyển: Có thiết kế dạng module, giúp cho việc lắp đặt và di chuyển trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, cấu trúc nhẹ của tấm cũng giúp giảm chi phí vận chuyển và lắp đặt.
  3. Độ bền cao: Được sản xuất từ vật liệu có độ bền cao, đảm bảo độ bền và tuổi thọ của panel trong thời gian dài.
  4. Khả năng chống cháy: Khả năng chống cháy đạt tiêu chuẩn B2 hoặc B1, đảm bảo an toàn cho công trình và người sử dụng.
  5. Tính thẩm mỹ cao:
  6. Tiết kiệm chi phí:

Ứng dụng của panel PU trong xây dựng:

Panel PU cách nhiệt có nhiều ứng dụng trong các công trình xây dựng, đặc biệt là các công trình có yêu cầu cách nhiệt và cách âm cao. Sau đây là một số ứng dụng chính nó:

  1. Nhà xưởng và kho hàng:Được sử dụng rộng rãi trong các nhà xưởng sản xuất và kho hàng để giữ nhiệt độ bên trong ổn định và giảm tiêu thụ năng lượng.
  2. Nhà ở: Cũng được sử dụng để xây dựng các công trình nhà ở, đặc biệt là trong các khu dân cư có khí hậu lạnh.
  3. Trang trại: Được sử dụng trong các công trình trang trại để giữ nhiệt độ ổn định và giảm tiêu thụ năng lượng cho việc sưởi ấm và làm mát.
  4. Nhà máy điện, nhà máy sản xuất: Sử dụng để xây dựng những công trình lớn như nhà máy điện, nhà máy sản xuất để giữ nhiệt độ bên trong ổn định và đảm bảo hoạt động hiệu quả.
  5. Phòng sạch và phòng thí nghiệm: Sử dụng trong các phòng sạch và phòng thí nghiệm để giữ nhiệt độ, độ ẩm và đảm bảo điều kiện môi trường trong phòng.
  6. Sân bay và ga tàu: Được sử dụng để xây dựng các công trình như sân bay, ga tàu để giữ nhiệt độ bên trong ổn định và tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng.

Giá tấm panel PU cách nhiệt:

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp tấm panel PU cách nhiệt nhưng để tìm được nhà cung cấp uy tín và chất lương thì không hề rễ dàng vì vậy quý khách hàng hay liên hệ ngay với chúng tôi với 20 năm thành lập và phát truyển chúng tôi tự tin mang đến cho quý khách hàng một sản phẩm tấm panel PU cách nhiệt uy tín và chất lượng nhất.
Quý khách cũng có thể liên hệ với chúng tôi qua zalo bên dưới.

Mọi Chi Tiết Xin Liên Hệ Về:

Công Ty TNHH – TM – DV – XNK – Cách Nhiệt Đông Á
Q20 Đường 15 Khu Phố 4 Phường Tân Thới Nhất Q12
Hotlinel: 0909805009 – 0906622619
Email: cachnhietdonga@gmail.com

 

Panel EPS Cách Nhiệt

#1Tấm Panel EPS Cách Nhiệt Tại HCM

Tấm Panel EPS cách nhiệt được công ty  Đông Á sản xuất trên dây truyền hiện đại bậc nhất hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng.

Cấu Tạo Của Panel EPS Cách Nhiệt :

Tấm cách nhiệt panel được cấu tạo 3 lớp, bao gồm hai mặt tôn hợp kim hai bên sơn tĩnh điện ở giữa là lớp xốp, được gắn chặt với nhau bằng lớp keo PU chuyên dụng.
Tấm cách nhiệt EPS được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại nhập khẩu từ cộng hoà liên bang Đức nên mang lại cho sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, và có khả năng chống nóng, cách âm,chống cháy cực kỳ hiệu quả cho công trình.

Panel EPS Cách Nhiệt

                                           Sản xuất Tấm Panel EPS Cách Nhiệt

Tấm Panel EPS cách nhiệt

                                                          Tấm Panel EPS cách nhiệt

Panel EPS Cách Nhiệt

                                                            Panel EPS Cách Nhiệt

Tấm cách nhiệt panel không những đẹp mà còn có trọng lượng nhẹ, sức bền cao,phương pháp thi công lắp đặt đơn giản, tháo lắp di chuyển dễ dàng có thể tái sử dụng nhiều lần mang lại hiệu quả kinh tế cao….Nên tấm panel  được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong các công trình công nghiệp và dân dụng..

Thông Số Kỹ Thuật Của Panel EPS Cách Nhiệt:

– Gồm hai mặt bằng hai lớp tôn hợp kim nhôm kẽm, sơn tỉnh điện có độ dày từ 0,35 – 0,6mm
– Lớp giữa là lớp sốp EPS thông thường hoặc chống cháy
– Tỉ trọng của lớp xốp EPS Từ 8kg/m3 – 40kg/m3

Quy Cách Tấm Cách Nhiệt Panel:

– Khổ rộng: 950mm – 1000mm – 1120mm
– Độ dài tấm cắt theo yêu cầu của quý khách nhưng không vượt quá 12m

Ứng Dụng Tấm Panel EPS:

Panel EPS Cách Nhiệt

Kích Thước Tấm Panel EPS Cách Nhiệt

Panel cách nhiệt dùng trong xây dựng như mái che, vách ngăn, trần.
– Lắp ráp nhà tạm, nhà kho
– Panel EPS cách nhiệt lắp đặt kho lạnh, kho mát, cho các công ty thực phẩm
– Lắp đặt phòng sạch cho các nhà máy dược phẩm điện tử

Giá Tấm Panel  Cách Nhiệt:

Hiện nay giá thành đang là vấn đề được nhiều chủ đầu tư quan tâm nhiều nhưng do sản phẩm có nhiều tỷ trọng xốp và độ dày tấm cũng như độ dày của tôn hai mặt nên quý khách cần yêu cầu báo giá chính xác và biết thêm thông tin và chính sách sản phẩm xin vui lòng click vào đăng ký bên dưới.

Ưu Điểm Của Panel Cách Nhiệt Đông Á

Có ưu điểm nhẹ, đẹp, sức bền cao, có thể tái sử dụng nhiều lần, phương pháp thi công đơn giản, tháo lắp rể dàng…

Địa Chỉ Mua Panel Cách Nhiệt

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp tấm tâ cách nhiệt nhưng để tìm được nhà cung cấp uy tín và chất lương thì không hề rễ dàng vì vậy quý khách hàng hay liên hệ ngay với chúng tôi với 20 năm thành lập và phát truyển chúng tôi tự tin mang đến cho quý khách hàng một sản phẩm tấm panel  cách nhiệt  uy tín và chất lượng nhất.
Quý khách cũng có thể liên hệ với chúng tôi qua zalo bên dưới.

Mọi Chi Tiết Xin Liên Hệ Về Tấm Cách Nhiệt Panel :

Công Ty TNHH – TM – DV – XNK – Cách Nhiệt Đông Á
Q20 Đường 15 Khu Phố 4 Phường Tân Thới Nhất Q12
Hotlinel: 0909805009 – 0906622619
Email: cachnhietdonga@gmail.com

 

Vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

 Vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, đặc biệt nhiệt độ vào mùa hè rất cao lên đến 30 – 40°C. Để điều hòa không khí trong thời tiết nóng bức vào mùa hè, các vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến hơn khi xây dựng các công trình. Vậy có những vật liệu cách nhiệt phổ biến nào trong xây dựng cùng CÁCH NHIỆT ĐÔNG Á tìm hiểu  qua bài viết dưới đây.

I. Khái quát về vật liệu cách nhiệt 

1. Vật liệu cách nhiệt là gì? 

Vật liệu cách nhiệt là những vật liệu được nghiên cứu và sản xuất nhằm giảm sự mất nhiệt, thất thoát nhiệt cho các công trình xây dựng như nhà ở, chung cư, nhà xưởng, … Vật liệu cách nhiệt có thể là chất hữu cơ hoặc vô cơ, nhưng phải đảm bảo hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn hoặc bằng 0,157 W/m.0C. Vật liệu có hệ số dẫn nhiệt càng nhỏ thì khả năng cách nhiệt của vật liệu càng tốt.

2. Tại sao vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến trong xây dựng

Hiệu ứng nhà kính, nóng lên toàn cầu trong những năm gần đây gây nên những hệ quả nghiêm trọng, tạo nên những đợt nắng nóng kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Nếu nhắc đến việc điều hòa không khí, làm mát mẻ không khí trong mùa hè nóng bức, mọi người thường nghĩ đến điều hòa, quạt điện, … Tuy nhiên những thiết bị này không thể phát huy hiệu quả cao trong những công trình không có vật liệu cách nhiệt, bởi nhiệt độ dễ thất thoát ra ngoài hoặc bị hút nhiệt. Việc sử dụng vật liệu cách nhiệt trong xây dựng sẽ giúp điều hòa không khí tốt hơn, đồng thời giúp bạn tiết kiệm tiền điện phải trả khi dùng máy lạnh, điều hòa.

Trong xây dựng, vật liệu cách nhiệt có công dụng giữ nhiệt độ trong công trình không đổi cho dù nhiệt độ bên ngoài có thay đổi như thế nào. Ngoài ra, vật liệu cách nhiệt còn giúp giảm nhẹ trọng lượng kết cấu công trình, nâng cao mức độ cơ giới hóa, giảm chi phí.

II. Top 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Nhằm phục vụ nhu cầu của con người, rất nhiều loại vật liệu cách nhiệt đã được nghiên cứu và sản xuất với những cấu tạo, hình dáng, độ nén, độ dẫn nhiệt khác nhau. Trong các loại vật liệu cách nhiệt đó, những loại nào phổ biến nhất trong xây dựng?

1. Bông thủy tinh

Bông thủy tinh (Glasswool) có tính đàn hồi, mềm mại, cách nhiệt tốt. Bông thủy tinh tạo ra từ các sợi thủy tinh được liên kết với nhau theo cấu trúc tương tự như sợi len. Đó cũng là nguồn gốc cái tên bông thủy tinh của vật liệu cách nhiệt này.

Các sợi thủy tinh trong bông thủy tinh có nguồn gốc từ thủy tinh tổng hợp chế xuất từ đá, đất sét, xỉ, … chứa các chất Aluminum, silicate canxi, các oxit kim loại, …

Bông thủy tinh cách nhiệt rất hiệu quả với khả năng chịu nhiệt tối đa 350 °C, hệ số dẫn nhiệt dao động R-2.9 đến R-3.8 mỗi inch. Bông thủy tinh cách nhiệt sử dụng trong xây dựng dưới nhiều dạng như dạng trơn, phủ nhôm hoặc là nhựa PVC. Ngoài ra bông thủy tinh còn chống cháy, khả năng cách âm cũng rất tốt. Khả năng cách nhiệt, cách âm của bông khoáng có thể lên đến 95%-97%.

Tuy nhiên chi phí dành cho loại vật liệu cách nhiệt này khá cao, khi thi công cần đến một đội ngũ chuyên nghiệp. Bởi bông thủy tinh có rất nhiều bụi, mảnh thủy tinh có thẻ gây hại cho mắt, phổi và da nếu không có trang thiết bị chuyên dụng và kỹ thuật nhất định.

2. Bông khoáng

Bông khoáng hay len khoáng là vật liệu vô cơ, có nguồn gốc từ đá khoáng với thành phần cơ bản là Alumino silic dioxit. Bông khoáng có khả năng chống cháy, cách nhiệt cực tốt. Chúng có thể chịu được ngọn lửa trực tiếp có nhiệt độ 1800°C, cách nhiệt cao từ 1260°C đến 1800°C với chỉ số R dao động từ R-2.8 đến R-3.5.

Vì vậy, bông khoáng chắc chắn là vật liệu cách nhiệt tuyệt vời. Thêm vào đó vì bông khoáng là chất vô cơ nên bạn hoàn toàn không phải lo ngại chúng bị các loại động vật như chuột, bọ gặm nhấm gây hỏng hóc. Trên thị trường bạn có thể mua bông khoáng dễ dàng dưới dạng tấm với các kích cỡ khác nhau.

3. Bọt xốp Polyurethane Foam

Polyurethane Foam là một dạng vật liệu cách nhiệt tuyệt vời được nhiều người quan tâm hiện nay. Bọt xốp Polyurethane Foam là một loại bọt nở, chúng sẽ tự động nở ra trong môi trường bình thường. Sự nở ra của loại vật liệu này xảy ra khi gặp khí không chứa chlorofluorocarbon (CFC). Sử dụng polyurethane foam an toàn với sức khỏe và môi trường khi chúng có thể giảm mức ảnh hưởng cho tầng ozon.

Bọt xốp có giá trị R xấp xỉ R-6.3 trên mỗi inch độ dày nên có tác dụng cách nhiệt, cách âm, cố định, lấp đầy các lỗ hổng, khe hở, … và có khả năng chống cháy tốt. Bọt xốp được ứng dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, kho lạnh, ….

Vật liệu cách nhiệt này rất dễ sử dụng, khối lượng nhẹ chỉ nặng khoảng 1 kilogram mỗi 30 lít (1kg / l). Khi sử dụng chỉ cần bơm/xịt chúng vào các khe hở, nơi cần sử dụng và chúng sẽ tự nở ra bao phủ toàn bộ khe hở. Tuy nhiên giá thành cho vật liệu này khá đắt đỏ.

4. Bông Polyester

Bông Polyester với độ mềm mịn cao, hoàn toàn khắc phục nhược điểm của bông thủy tinh và bông khoáng khi bông Polyester không có bụi, không gây ngứa. Bông polyester không thấm nước, cách nhiệt, cách âm tuyệt vời với giá trị R dao động từ R-4 đến R-5,5.

Nhược điểm của bông là dễ cháy. Để khắc phục nhược điểm này, cần sử dụng chất Hexabromocyclododecane (HBCD) để bao phủ bề mặt bông. Tuy nhiên HBCD lại tồn tại những nguy hại đến sức khỏe và môi trường nên bị cấm sử dụng.

Nhưng không thể phủ nhận những ưu điểm của loại bông này khi không gây bụi, không gây ngứa. Cũng vì vậy mà bông polyester trong khi xây dựng các bệnh viện, nhà máy chế biến thực phẩm, …

5. Túi khí cách nhiệt

Cấu tạo của túi khí cách nhiệt gồm lớp nhôm nguyên chất phủ lên lớp nhựa tổng hợp có chứa túi khí. Trong đó, lớp nhựa tổng hợp chứa túi khí có tác dụng ngăn chặn tán nhiệt và tỏa nhiệt nhanh và lớp nhôm nguyên chất phủ bên ngoài có tác dụng phản xạ nhiệt.

Khả năng c

Vì vậy khả năng cách nhiệt 95%-97%của túi khí  thêm vào đó túi khí còn cách âm khoảng 60%-70%, nhiều ưu điểm như: nhẹ, thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt sử dụng, giá thành cũng rẻ nên được áp dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Đặc biệt là trong chống nóng mái ngói, lớp fibro xi măng, mái tôn, vách tôn tại các nhà xưởng, cơ sở sản xuất,…

6. Tấm xốp EPS

Tấm xốp EPS được sử dụng nhiều để lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng. Xốp EPS được sản xuất từ các hạt Expandable PolyStyrene theo dạng tấm có hiệu quả cách nhiệt, cách âm tốt.

Vật liệu này có khối lượng nhẹ, giá thành rẻ, thi công dễ dàngtính cách nhiệt lại tốt nên tính ứng dụng cũng cao:

  • Sử dụng trong kho lạnh, hầm đông, hầm nước đá, các công trình điện lạnh.
  • Bảo ôn cho kho lạnh, tàu xe chở hàng hóa hoặc lót hàng, …
  • Lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng: các khu công nghiệp, khu sản xuất, nhà ở, cao ốc, trung tâm, …
  • Cách nhiệt mái tôn, mái ngói, mái fibro xi măng hoặc các vách tôn, vách ngói, vách fibro xi măng, … tại các xí nghiệp, nhà xưởng.
  • Đổ sàn bê tông cách nhiệt, cách âm
  • Lót hàng hóa chống va đập

7. Tấm cách nhiệt XPS

Tấm cách nhiệt XPS hay còn được biết đến với tên gọi  tấm xốp XPS được sản xuất chất dẻo PS qua quy trình đặc biệt. Từ đó, tấm cách nhiệt XPS có đặc điểm: chống nước, chống ẩm, chống ăn mòn, tuổi thọ cao và đặc biệt là cách nhiệt, chịu lực nén cao tuyệt vời. Tấm cách nhiệt XPS cũng rất dễ cắt, xén, uốn tạo ra những tấm XPS có kích cỡ phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

Trọng lượng của tấm cách nhiệt XPS cũng rất nhẹ, giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí cũng như điện năng tiêu thụ. Bởi theo nghiên cứu, bạn có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ mỗi năm 343 – 344 Kwh/m2 khi sử dụng tấm cách nhiệt XPS có độ dày 15 – 18 cm.

Tấm cách nhiệt XPS an toàn, đáp ứng được những tiêu chuẩn về chất lượng, là vật liệu cách nhiệt nổi bật, sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng.

8. Tấm cách nhiệt PU/PE Foam

Tấm cách nhiệt PU/PE Foam ngăn được hiện tượng thoát nhiệt ra bên ngoài hay hấp thụ nhiệt đến 95%-97% và cách âm tốt 70% -85%. Tấm cách nhiệt đảm bảo an toàn với môi trường và sức khỏe người sử dụng và việc lắp đặt chúng cũng rất đơn giản, tiện lợi cho mọi người.

Độ bền cao cũng là một ưu điểm ghi dấu ấn trong lòng người sử dụng của tấm cách nhiệt PE/PU. Những tấm cách nhiệt này còn giúp bảo vệ cũng như tăng tuổi thọ của mái nhà vì chúng có khả năng chống nấm mốc, không bị thấm nước, ứ đọng nước.

9. Cellulose

Từ tên gọi, ta có thể dễ dàng nhận thấy nguồn gốc của loại vật liệu cách nhiệt này là từ giấy. Thật vậy, cellulose rất thân thiện với môi trường, và vật liệu an toàn nhất bởi chúng được làm từ các loại giấy, bìa cứng tái chế. Mức độ cách nhiệt của cellulose đặt ngưỡng tốt với giá trị R-3,1 – R-3,7.

Tuy có nguồn gốc từ giấy những cellulose lại là vật liệu chống cháy tốt nhất. Nguyên nhân là do trong quá trình sản xuất, cellulose đã được nén chặt, ép hết khí oxi thoát ra khỏi vật liệu nên hạn chế được thiệt hại do hỏa hoạn gây ra.

Vật liệu này không thích hợp với những người nhạy cảm với bụi cellulose và yêu cầu kỹ thuật, sự chuyên nghiệp trong thi công cao, khó áp dụng.

Trên đây là 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến nhất trong xây dựng. Tùy vào nhu cầu sử dụng, chi phí gia đình, tổ chức mà mọi người có thể lựa chọn cho mình loại vật liệu thích hợp để cách nhiệt trong xây dựng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, Hà Thành Plastic hân hạnh được cung cấp những thông tin, kinh nghiệm về các loại vật liệu xây dựng. Liên hệ ngay với chúng tôi khi có thắc mắc cần giải đáp qua số Hotline : 0909 661 686 – 0932024497 – 0909 805 009

Các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng
  • Bông thủy tinh.
  • Bông khoáng.
  • Bọt xốp Polyurethane Foam.
  • Bông Polyester.
  • Túi khí cách nhiệt.
  • Tấm xốp EPS.
  • Tấm cách nhiệt XPS.
  • Tấm cách nhiệt PU/PE Foam.

Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, đặc biệt nhiệt độ vào mùa hè rất cao lên đến 30 – 40°C. Để điều hòa không khí trong thời tiết nóng bức vào mùa hè, các vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến hơn khi xây dựng các công trình. Vậy có những vật liệu cách nhiệt phổ biến nào trong xây dựng cùng CÁCH NHIỆT ĐÔNG Á tìm hiểu  qua bài viết dưới đây.

I. Khái quát về vật liệu cách nhiệt 

1. Vật liệu cách nhiệt là gì? 

Vật liệu cách nhiệt là những vật liệu được nghiên cứu và sản xuất nhằm giảm sự mất nhiệt, thất thoát nhiệt cho các công trình xây dựng như nhà ở, chung cư, nhà xưởng, … Vật liệu cách nhiệt có thể là chất hữu cơ hoặc vô cơ, nhưng phải đảm bảo hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn hoặc bằng 0,157 W/m.0C. Vật liệu có hệ số dẫn nhiệt càng nhỏ thì khả năng cách nhiệt của vật liệu càng tốt.

2. Tại sao vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến trong xây dựng

Hiệu ứng nhà kính, nóng lên toàn cầu trong những năm gần đây gây nên những hệ quả nghiêm trọng, tạo nên những đợt nắng nóng kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Nếu nhắc đến việc điều hòa không khí, làm mát mẻ không khí trong mùa hè nóng bức, mọi người thường nghĩ đến điều hòa, quạt điện, … Tuy nhiên những thiết bị này không thể phát huy hiệu quả cao trong những công trình không có vật liệu cách nhiệt, bởi nhiệt độ dễ thất thoát ra ngoài hoặc bị hút nhiệt. Việc sử dụng vật liệu cách nhiệt trong xây dựng sẽ giúp điều hòa không khí tốt hơn, đồng thời giúp bạn tiết kiệm tiền điện phải trả khi dùng máy lạnh, điều hòa.

Trong xây dựng, vật liệu cách nhiệt có công dụng giữ nhiệt độ trong công trình không đổi cho dù nhiệt độ bên ngoài có thay đổi như thế nào. Ngoài ra, vật liệu cách nhiệt còn giúp giảm nhẹ trọng lượng kết cấu công trình, nâng cao mức độ cơ giới hóa, giảm chi phí.

II. Top 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Nhằm phục vụ nhu cầu của con người, rất nhiều loại vật liệu cách nhiệt đã được nghiên cứu và sản xuất với những cấu tạo, hình dáng, độ nén, độ dẫn nhiệt khác nhau. Trong các loại vật liệu cách nhiệt đó, những loại nào phổ biến nhất trong xây dựng?

1. Bông thủy tinh

Bông thủy tinh (Glasswool) có tính đàn hồi, mềm mại, cách nhiệt tốt. Bông thủy tinh tạo ra từ các sợi thủy tinh được liên kết với nhau theo cấu trúc tương tự như sợi len. Đó cũng là nguồn gốc cái tên bông thủy tinh của vật liệu cách nhiệt này.

Các sợi thủy tinh trong bông thủy tinh có nguồn gốc từ thủy tinh tổng hợp chế xuất từ đá, đất sét, xỉ, … chứa các chất Aluminum, silicate canxi, các oxit kim loại, …

Bông thủy tinh cách nhiệt rất hiệu quả với khả năng chịu nhiệt tối đa 350 °C, hệ số dẫn nhiệt dao động R-2.9 đến R-3.8 mỗi inch. Bông thủy tinh cách nhiệt sử dụng trong xây dựng dưới nhiều dạng như dạng trơn, phủ nhôm hoặc là nhựa PVC. Ngoài ra bông thủy tinh còn chống cháy, khả năng cách âm cũng rất tốt. Khả năng cách nhiệt, cách âm của bông khoáng có thể lên đến 95%-97%.

Tuy nhiên chi phí dành cho loại vật liệu cách nhiệt này khá cao, khi thi công cần đến một đội ngũ chuyên nghiệp. Bởi bông thủy tinh có rất nhiều bụi, mảnh thủy tinh có thẻ gây hại cho mắt, phổi và da nếu không có trang thiết bị chuyên dụng và kỹ thuật nhất định.

2. Bông khoáng

Bông khoáng hay len khoáng là vật liệu vô cơ, có nguồn gốc từ đá khoáng với thành phần cơ bản là Alumino silic dioxit. Bông khoáng có khả năng chống cháy, cách nhiệt cực tốt. Chúng có thể chịu được ngọn lửa trực tiếp có nhiệt độ 1800°C, cách nhiệt cao từ 1260°C đến 1800°C với chỉ số R dao động từ R-2.8 đến R-3.5.

Vì vậy, bông khoáng chắc chắn là vật liệu cách nhiệt tuyệt vời. Thêm vào đó vì bông khoáng là chất vô cơ nên bạn hoàn toàn không phải lo ngại chúng bị các loại động vật như chuột, bọ gặm nhấm gây hỏng hóc. Trên thị trường bạn có thể mua bông khoáng dễ dàng dưới dạng tấm với các kích cỡ khác nhau.

3. Bọt xốp Polyurethane Foam

Polyurethane Foam là một dạng vật liệu cách nhiệt tuyệt vời được nhiều người quan tâm hiện nay. Bọt xốp Polyurethane Foam là một loại bọt nở, chúng sẽ tự động nở ra trong môi trường bình thường. Sự nở ra của loại vật liệu này xảy ra khi gặp khí không chứa chlorofluorocarbon (CFC). Sử dụng polyurethane foam an toàn với sức khỏe và môi trường khi chúng có thể giảm mức ảnh hưởng cho tầng ozon.

Bọt xốp có giá trị R xấp xỉ R-6.3 trên mỗi inch độ dày nên có tác dụng cách nhiệt, cách âm, cố định, lấp đầy các lỗ hổng, khe hở, … và có khả năng chống cháy tốt. Bọt xốp được ứng dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, kho lạnh, ….

Vật liệu cách nhiệt này rất dễ sử dụng, khối lượng nhẹ chỉ nặng khoảng 1 kilogram mỗi 30 lít (1kg / l). Khi sử dụng chỉ cần bơm/xịt chúng vào các khe hở, nơi cần sử dụng và chúng sẽ tự nở ra bao phủ toàn bộ khe hở. Tuy nhiên giá thành cho vật liệu này khá đắt đỏ.

4. Bông Polyester

Bông Polyester với độ mềm mịn cao, hoàn toàn khắc phục nhược điểm của bông thủy tinh và bông khoáng khi bông Polyester không có bụi, không gây ngứa. Bông polyester không thấm nước, cách nhiệt, cách âm tuyệt vời với giá trị R dao động từ R-4 đến R-5,5.

Nhược điểm của bông là dễ cháy. Để khắc phục nhược điểm này, cần sử dụng chất Hexabromocyclododecane (HBCD) để bao phủ bề mặt bông. Tuy nhiên HBCD lại tồn tại những nguy hại đến sức khỏe và môi trường nên bị cấm sử dụng.

Nhưng không thể phủ nhận những ưu điểm của loại bông này khi không gây bụi, không gây ngứa. Cũng vì vậy mà bông polyester trong khi xây dựng các bệnh viện, nhà máy chế biến thực phẩm, …

5. Túi khí cách nhiệt

Cấu tạo của túi khí cách nhiệt gồm lớp nhôm nguyên chất phủ lên lớp nhựa tổng hợp có chứa túi khí. Trong đó, lớp nhựa tổng hợp chứa túi khí có tác dụng ngăn chặn tán nhiệt và tỏa nhiệt nhanh và lớp nhôm nguyên chất phủ bên ngoài có tác dụng phản xạ nhiệt.

Khả năng c

Vì vậy khả năng cách nhiệt 95%-97%của túi khí  thêm vào đó túi khí còn cách âm khoảng 60%-70%, nhiều ưu điểm như: nhẹ, thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt sử dụng, giá thành cũng rẻ nên được áp dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Đặc biệt là trong chống nóng mái ngói, lớp fibro xi măng, mái tôn, vách tôn tại các nhà xưởng, cơ sở sản xuất,…

6. Tấm xốp EPS

Tấm xốp EPS được sử dụng nhiều để lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng. Xốp EPS được sản xuất từ các hạt Expandable PolyStyrene theo dạng tấm có hiệu quả cách nhiệt, cách âm tốt.

Vật liệu này có khối lượng nhẹ, giá thành rẻ, thi công dễ dàngtính cách nhiệt lại tốt nên tính ứng dụng cũng cao:

  • Sử dụng trong kho lạnh, hầm đông, hầm nước đá, các công trình điện lạnh.
  • Bảo ôn cho kho lạnh, tàu xe chở hàng hóa hoặc lót hàng, …
  • Lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng: các khu công nghiệp, khu sản xuất, nhà ở, cao ốc, trung tâm, …
  • Cách nhiệt mái tôn, mái ngói, mái fibro xi măng hoặc các vách tôn, vách ngói, vách fibro xi măng, … tại các xí nghiệp, nhà xưởng.
  • Đổ sàn bê tông cách nhiệt, cách âm
  • Lót hàng hóa chống va đập

7. Tấm cách nhiệt XPS

Tấm cách nhiệt XPS hay còn được biết đến với tên gọi  tấm xốp XPS được sản xuất chất dẻo PS qua quy trình đặc biệt. Từ đó, tấm cách nhiệt XPS có đặc điểm: chống nước, chống ẩm, chống ăn mòn, tuổi thọ cao và đặc biệt là cách nhiệt, chịu lực nén cao tuyệt vời. Tấm cách nhiệt XPS cũng rất dễ cắt, xén, uốn tạo ra những tấm XPS có kích cỡ phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

Trọng lượng của tấm cách nhiệt XPS cũng rất nhẹ, giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí cũng như điện năng tiêu thụ. Bởi theo nghiên cứu, bạn có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ mỗi năm 343 – 344 Kwh/m2 khi sử dụng tấm cách nhiệt XPS có độ dày 15 – 18 cm.

Tấm cách nhiệt XPS an toàn, đáp ứng được những tiêu chuẩn về chất lượng, là vật liệu cách nhiệt nổi bật, sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng.

8. Tấm cách nhiệt PU/PE Foam

Tấm cách nhiệt PU/PE Foam ngăn được hiện tượng thoát nhiệt ra bên ngoài hay hấp thụ nhiệt đến 95%-97% và cách âm tốt 70% -85%. Tấm cách nhiệt đảm bảo an toàn với môi trường và sức khỏe người sử dụng và việc lắp đặt chúng cũng rất đơn giản, tiện lợi cho mọi người.

Độ bền cao cũng là một ưu điểm ghi dấu ấn trong lòng người sử dụng của tấm cách nhiệt PE/PU. Những tấm cách nhiệt này còn giúp bảo vệ cũng như tăng tuổi thọ của mái nhà vì chúng có khả năng chống nấm mốc, không bị thấm nước, ứ đọng nước.

9. Cellulose

Từ tên gọi, ta có thể dễ dàng nhận thấy nguồn gốc của loại vật liệu cách nhiệt này là từ giấy. Thật vậy, cellulose rất thân thiện với môi trường, và vật liệu an toàn nhất bởi chúng được làm từ các loại giấy, bìa cứng tái chế. Mức độ cách nhiệt của cellulose đặt ngưỡng tốt với giá trị R-3,1 – R-3,7.

Tuy có nguồn gốc từ giấy những cellulose lại là vật liệu chống cháy tốt nhất. Nguyên nhân là do trong quá trình sản xuất, cellulose đã được nén chặt, ép hết khí oxi thoát ra khỏi vật liệu nên hạn chế được thiệt hại do hỏa hoạn gây ra.

Vật liệu này không thích hợp với những người nhạy cảm với bụi cellulose và yêu cầu kỹ thuật, sự chuyên nghiệp trong thi công cao, khó áp dụng.

Trên đây là 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến nhất trong xây dựng. Tùy vào nhu cầu sử dụng, chi phí gia đình, tổ chức mà mọi người có thể lựa chọn cho mình loại vật liệu thích hợp để cách nhiệt trong xây dựng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, Hà Thành Plastic hân hạnh được cung cấp những thông tin, kinh nghiệm về các loại vật liệu xây dựng. Liên hệ ngay với chúng tôi khi có thắc mắc cần giải đáp qua số Hotline : 0909 661 686 – 0932024497 – 0909 805 009

Chín loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Chín loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Chín loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Chín loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng
  • Bông thủy tinh.
  • Bông khoáng.
  • Bọt xốp Polyurethane Foam.
  • Bông Polyester.
  • Túi khí cách nhiệt.
  • Tấm xốp EPS.
  • Tấm cách nhiệt XPS.
  • Tấm cách nhiệt PU/PE Foam.

Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, đặc biệt nhiệt độ vào mùa hè rất cao lên đến 30 – 40°C. Để điều hòa không khí trong thời tiết nóng bức vào mùa hè, các vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến hơn khi xây dựng các công trình. Vậy có những vật liệu cách nhiệt phổ biến nào trong xây dựng cùng CÁCH NHIỆT ĐÔNG Á tìm hiểu  qua bài viết dưới đây.

I. Khái quát về vật liệu cách nhiệt 

1. Vật liệu cách nhiệt là gì? 

Vật liệu cách nhiệt là những vật liệu được nghiên cứu và sản xuất nhằm giảm sự mất nhiệt, thất thoát nhiệt cho các công trình xây dựng như nhà ở, chung cư, nhà xưởng, … Vật liệu cách nhiệt có thể là chất hữu cơ hoặc vô cơ, nhưng phải đảm bảo hệ số dẫn nhiệt nhỏ hơn hoặc bằng 0,157 W/m.0C. Vật liệu có hệ số dẫn nhiệt càng nhỏ thì khả năng cách nhiệt của vật liệu càng tốt.

2. Tại sao vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến trong xây dựng

Hiệu ứng nhà kính, nóng lên toàn cầu trong những năm gần đây gây nên những hệ quả nghiêm trọng, tạo nên những đợt nắng nóng kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Nếu nhắc đến việc điều hòa không khí, làm mát mẻ không khí trong mùa hè nóng bức, mọi người thường nghĩ đến điều hòa, quạt điện, … Tuy nhiên những thiết bị này không thể phát huy hiệu quả cao trong những công trình không có vật liệu cách nhiệt, bởi nhiệt độ dễ thất thoát ra ngoài hoặc bị hút nhiệt. Việc sử dụng vật liệu cách nhiệt trong xây dựng sẽ giúp điều hòa không khí tốt hơn, đồng thời giúp bạn tiết kiệm tiền điện phải trả khi dùng máy lạnh, điều hòa.

Trong xây dựng, vật liệu cách nhiệt có công dụng giữ nhiệt độ trong công trình không đổi cho dù nhiệt độ bên ngoài có thay đổi như thế nào. Ngoài ra, vật liệu cách nhiệt còn giúp giảm nhẹ trọng lượng kết cấu công trình, nâng cao mức độ cơ giới hóa, giảm chi phí.

II. Top 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trong xây dựng

Nhằm phục vụ nhu cầu của con người, rất nhiều loại vật liệu cách nhiệt đã được nghiên cứu và sản xuất với những cấu tạo, hình dáng, độ nén, độ dẫn nhiệt khác nhau. Trong các loại vật liệu cách nhiệt đó, những loại nào phổ biến nhất trong xây dựng?

1. Bông thủy tinh

Bông thủy tinh (Glasswool) có tính đàn hồi, mềm mại, cách nhiệt tốt. Bông thủy tinh tạo ra từ các sợi thủy tinh được liên kết với nhau theo cấu trúc tương tự như sợi len. Đó cũng là nguồn gốc cái tên bông thủy tinh của vật liệu cách nhiệt này.

Các sợi thủy tinh trong bông thủy tinh có nguồn gốc từ thủy tinh tổng hợp chế xuất từ đá, đất sét, xỉ, … chứa các chất Aluminum, silicate canxi, các oxit kim loại, …

Bông thủy tinh cách nhiệt rất hiệu quả với khả năng chịu nhiệt tối đa 350 °C, hệ số dẫn nhiệt dao động R-2.9 đến R-3.8 mỗi inch. Bông thủy tinh cách nhiệt sử dụng trong xây dựng dưới nhiều dạng như dạng trơn, phủ nhôm hoặc là nhựa PVC. Ngoài ra bông thủy tinh còn chống cháy, khả năng cách âm cũng rất tốt. Khả năng cách nhiệt, cách âm của bông khoáng có thể lên đến 95%-97%.

Tuy nhiên chi phí dành cho loại vật liệu cách nhiệt này khá cao, khi thi công cần đến một đội ngũ chuyên nghiệp. Bởi bông thủy tinh có rất nhiều bụi, mảnh thủy tinh có thẻ gây hại cho mắt, phổi và da nếu không có trang thiết bị chuyên dụng và kỹ thuật nhất định.

2. Bông khoáng

Bông khoáng hay len khoáng là vật liệu vô cơ, có nguồn gốc từ đá khoáng với thành phần cơ bản là Alumino silic dioxit. Bông khoáng có khả năng chống cháy, cách nhiệt cực tốt. Chúng có thể chịu được ngọn lửa trực tiếp có nhiệt độ 1800°C, cách nhiệt cao từ 1260°C đến 1800°C với chỉ số R dao động từ R-2.8 đến R-3.5.

Vì vậy, bông khoáng chắc chắn là vật liệu cách nhiệt tuyệt vời. Thêm vào đó vì bông khoáng là chất vô cơ nên bạn hoàn toàn không phải lo ngại chúng bị các loại động vật như chuột, bọ gặm nhấm gây hỏng hóc. Trên thị trường bạn có thể mua bông khoáng dễ dàng dưới dạng tấm với các kích cỡ khác nhau.

3. Bọt xốp Polyurethane Foam

Polyurethane Foam là một dạng vật liệu cách nhiệt tuyệt vời được nhiều người quan tâm hiện nay. Bọt xốp Polyurethane Foam là một loại bọt nở, chúng sẽ tự động nở ra trong môi trường bình thường. Sự nở ra của loại vật liệu này xảy ra khi gặp khí không chứa chlorofluorocarbon (CFC). Sử dụng polyurethane foam an toàn với sức khỏe và môi trường khi chúng có thể giảm mức ảnh hưởng cho tầng ozon.

Bọt xốp có giá trị R xấp xỉ R-6.3 trên mỗi inch độ dày nên có tác dụng cách nhiệt, cách âm, cố định, lấp đầy các lỗ hổng, khe hở, … và có khả năng chống cháy tốt. Bọt xốp được ứng dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, kho lạnh, ….

Vật liệu cách nhiệt này rất dễ sử dụng, khối lượng nhẹ chỉ nặng khoảng 1 kilogram mỗi 30 lít (1kg / l). Khi sử dụng chỉ cần bơm/xịt chúng vào các khe hở, nơi cần sử dụng và chúng sẽ tự nở ra bao phủ toàn bộ khe hở. Tuy nhiên giá thành cho vật liệu này khá đắt đỏ.

4. Bông Polyester

Bông Polyester với độ mềm mịn cao, hoàn toàn khắc phục nhược điểm của bông thủy tinh và bông khoáng khi bông Polyester không có bụi, không gây ngứa. Bông polyester không thấm nước, cách nhiệt, cách âm tuyệt vời với giá trị R dao động từ R-4 đến R-5,5.

Nhược điểm của bông là dễ cháy. Để khắc phục nhược điểm này, cần sử dụng chất Hexabromocyclododecane (HBCD) để bao phủ bề mặt bông. Tuy nhiên HBCD lại tồn tại những nguy hại đến sức khỏe và môi trường nên bị cấm sử dụng.

Nhưng không thể phủ nhận những ưu điểm của loại bông này khi không gây bụi, không gây ngứa. Cũng vì vậy mà bông polyester trong khi xây dựng các bệnh viện, nhà máy chế biến thực phẩm, …

5. Túi khí cách nhiệt

Cấu tạo của túi khí cách nhiệt gồm lớp nhôm nguyên chất phủ lên lớp nhựa tổng hợp có chứa túi khí. Trong đó, lớp nhựa tổng hợp chứa túi khí có tác dụng ngăn chặn tán nhiệt và tỏa nhiệt nhanh và lớp nhôm nguyên chất phủ bên ngoài có tác dụng phản xạ nhiệt.

Khả năng c

Vì vậy khả năng cách nhiệt 95%-97%của túi khí  thêm vào đó túi khí còn cách âm khoảng 60%-70%, nhiều ưu điểm như: nhẹ, thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt sử dụng, giá thành cũng rẻ nên được áp dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Đặc biệt là trong chống nóng mái ngói, lớp fibro xi măng, mái tôn, vách tôn tại các nhà xưởng, cơ sở sản xuất,…

6. Tấm xốp EPS

Tấm xốp EPS được sử dụng nhiều để lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng. Xốp EPS được sản xuất từ các hạt Expandable PolyStyrene theo dạng tấm có hiệu quả cách nhiệt, cách âm tốt.

Vật liệu này có khối lượng nhẹ, giá thành rẻ, thi công dễ dàngtính cách nhiệt lại tốt nên tính ứng dụng cũng cao:

  • Sử dụng trong kho lạnh, hầm đông, hầm nước đá, các công trình điện lạnh.
  • Bảo ôn cho kho lạnh, tàu xe chở hàng hóa hoặc lót hàng, …
  • Lót tường hay ốp tường trong các công trình xây dựng: các khu công nghiệp, khu sản xuất, nhà ở, cao ốc, trung tâm, …
  • Cách nhiệt mái tôn, mái ngói, mái fibro xi măng hoặc các vách tôn, vách ngói, vách fibro xi măng, … tại các xí nghiệp, nhà xưởng.
  • Đổ sàn bê tông cách nhiệt, cách âm
  • Lót hàng hóa chống va đập

7. Tấm cách nhiệt XPS

Tấm cách nhiệt XPS hay còn được biết đến với tên gọi  tấm xốp XPS được sản xuất chất dẻo PS qua quy trình đặc biệt. Từ đó, tấm cách nhiệt XPS có đặc điểm: chống nước, chống ẩm, chống ăn mòn, tuổi thọ cao và đặc biệt là cách nhiệt, chịu lực nén cao tuyệt vời. Tấm cách nhiệt XPS cũng rất dễ cắt, xén, uốn tạo ra những tấm XPS có kích cỡ phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

Trọng lượng của tấm cách nhiệt XPS cũng rất nhẹ, giúp người sử dụng tiết kiệm chi phí cũng như điện năng tiêu thụ. Bởi theo nghiên cứu, bạn có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ mỗi năm 343 – 344 Kwh/m2 khi sử dụng tấm cách nhiệt XPS có độ dày 15 – 18 cm.

Tấm cách nhiệt XPS an toàn, đáp ứng được những tiêu chuẩn về chất lượng, là vật liệu cách nhiệt nổi bật, sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng.

8. Tấm cách nhiệt PU/PE Foam

Tấm cách nhiệt PU/PE Foam ngăn được hiện tượng thoát nhiệt ra bên ngoài hay hấp thụ nhiệt đến 95%-97% và cách âm tốt 70% -85%. Tấm cách nhiệt đảm bảo an toàn với môi trường và sức khỏe người sử dụng và việc lắp đặt chúng cũng rất đơn giản, tiện lợi cho mọi người.

Độ bền cao cũng là một ưu điểm ghi dấu ấn trong lòng người sử dụng của tấm cách nhiệt PE/PU. Những tấm cách nhiệt này còn giúp bảo vệ cũng như tăng tuổi thọ của mái nhà vì chúng có khả năng chống nấm mốc, không bị thấm nước, ứ đọng nước.

9. Cellulose

Từ tên gọi, ta có thể dễ dàng nhận thấy nguồn gốc của loại vật liệu cách nhiệt này là từ giấy. Thật vậy, cellulose rất thân thiện với môi trường, và vật liệu an toàn nhất bởi chúng được làm từ các loại giấy, bìa cứng tái chế. Mức độ cách nhiệt của cellulose đặt ngưỡng tốt với giá trị R-3,1 – R-3,7.

Tuy có nguồn gốc từ giấy những cellulose lại là vật liệu chống cháy tốt nhất. Nguyên nhân là do trong quá trình sản xuất, cellulose đã được nén chặt, ép hết khí oxi thoát ra khỏi vật liệu nên hạn chế được thiệt hại do hỏa hoạn gây ra.

Vật liệu này không thích hợp với những người nhạy cảm với bụi cellulose và yêu cầu kỹ thuật, sự chuyên nghiệp trong thi công cao, khó áp dụng.

Trên đây là 9 loại vật liệu cách nhiệt phổ biến nhất trong xây dựng. Tùy vào nhu cầu sử dụng, chi phí gia đình, tổ chức mà mọi người có thể lựa chọn cho mình loại vật liệu thích hợp để cách nhiệt trong xây dựng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, Hà Thành Plastic hân hạnh được cung cấp những thông tin, kinh nghiệm về các loại vật liệu xây dựng. Liên hệ ngay với chúng tôi khi có thắc mắc cần giải đáp qua số Hotline : 0909 661 686 – 0932024497 – 0909 805 009

Vật liệu cách nhiệt Đông Á

Vật liệu cách nhiệt Đông Á

Vật liệu cách nhiệt Đông Á

Vật liệu cách nhiệt Đông Á của tòa nhà là bất kỳ vật thể nào trong tòa nhà được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt để quản lý nhiệt. Trong khi phần lớn vật liệu cách nhiệt trong các tòa nhà là dành cho mục đích cách nhiệt, thuật ngữ này cũng áp dụng cho cách âm, cách lửa và cách nhiệt va đập

Với việc phát triển của xã hội hiện nay, cùng với đó nạn ô nhiễm tiếng ồn cũng như sự nóng lên của Trái Đất đang ngày càng gia tăng. Chính lẽ đó, các vật liệu giúp hỗ trợ làm giảm thiểu lượng tiếng ồn, giảm nhiệt lượng mà con người có thể nhận vào giúp cuộc sống trở nên thoải mái và đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình.

Một trong những dòng vật liệu hỗ trợ rất tốt trong việc cách âm, cách nhiệt, chống nóng cho các công trình xây dựng đó chính là xốp cách âm, cách nhiệt.

Vậy xốp cách âm, cách nhiệt là gì? Giá xốp cách âm, cách nhiệt bao nhiêu?

Hãy cùng CÁCH NHIỆT  ĐÔNG Á tìm hiểu kĩ hơn về dòng sản phẩm này nhé!

Sơ lược về xốp cách âm, cách nhiệt, chống nóng.

Xốp cách âm, cách nhiệt hay còn gọi là mút cách âm, cách nhiệt. Thực ra, đây là 2 dòng sản phẩm khác nhau, dòng xốp cách âm và xốp cách nhiệt. Nhưng về cơ bản thì xốp cách âm cũng có khả năng cách nhiệt và ngược lại. Tuy nhiên, hiệu quả mang lại không hề cao nên thường rất ít khi sử dụng như vậy.

Xốp cách âm là gì?

Mút xốp cách âm là sản phẩm được sản xuất từ bọt polyurethane có khả năng ngăn cản sự lan truyền của âm thanh trong không khí. Cản trở phần lớn âm thanh bên ngoài đi vào bên trong và ngược lại.

Mút xốp cách âm có cấu tạo vô cùng đặc biệt với một lớp mút xốp với nhiều lỗ nhỏ ti ti thông thoáng bên trong giúp làm tiêu đi âm thanh khi nó lọt vào bên trong. Mỗi khi âm thanh đi vào tấm xốp thì sẽ được thẩm thấu do cấu trúc lỗ li ti chứ không hề bị dội ngược lại như các mặt phẳng như: tường, sàn gỗ, sàn gạch…

Ứng dụng của xốp cách âm.

  • Dùng để cách âm cách nhiệt mái Bê tông hoặc xử lý lại trần nhà bị thấm dột
  • Dùng để lót nền nhà, sàn nhà, trần nhà, tường vách Cao ốc
  • Dùng để xử lý nền, vách và mái chống rung chống ồn cho Karaoke, Quán Bar.
  • Kết hợp với các vật loại xây dựng khác để làm tường làm vách, có hiệu quả cách nhiệt cách âm cao, tiết kiệm điện năng.
  • Dùng để xây dựng hồ bơi, sân thượng các chung cư, tòa nhà thương mại…
  • Dùng để sản xuất tấm cách nhiệt panel, sử dụng trong xây dựng kho lạnh, hầm đông…: Với độ bền ổn định trong môi trường ẩm ướt.

Xốp cách nhiệt là gì?

Xốp cách nhiệt là dòng xốp được làm từ các hạt kích nở và chúng có kết cấu giống với tổ ong kín mạch và trong mỗi miếng xốp có chứa tới 98% là không khí.

Đặc tính của xốp cách nhiệt

  • Sản phẩm có khả năng cách nhiệt tốt
  • Dễ tạo hình và cắt xén
  • Trọng lượng nhẹ, giá thành rẻ nên được sử dụng rất rộng rãi

Xốp cách nhiệt có những ứng dụng.

  • Chống nóng và cách âm cho nhà mái tôn, mái bê tông, tường, trần,…
  • Sử dụng trong các công trình xây dựng như: nhà ở, biệt thự, nhà cao tầng,… giúp tiết kiệm chi phí xây dựng
  • Dùng để cách nhiệt cho hầm trữ nước đá, kho lạnh
  • Dùng làm mô hình trang trí, cắt chữ, làm khuôn mẫu
  • Sử dụng để lót hàng, tạo hình, trang trí,…

Giá xốp cách âm, cách nhiệt tốt nhất thị trường.

Xốp CÁCH NHIỆT  ĐÔNG Á:

Được cấu tạo từ một lớp nhựa PE gồm nhiều túi khí tròn ø=10mm.hai mặt phủ màng MPET (màng xi mạ nhôm). Lớp màng MPET màu sáng bạc giúp phản xạ nhiệt bức xạ. Lớp nhựa túi khí giúp tản nhiệt nhanh và ngăn sóng âm thanh truyền qua. Đây là một trong những sản phẩm cách nhiệt tốt nhất thị trường hiện tại.

Báo giá xốp CÁCH NHIỆT  ĐÔNG Á.

BẢNG GIÁ CHI TIẾT MÚT XỐP CÁCH NHIỆT  ĐÔNG Á
STT Sản Phẩm Quy Cách (m) Đơn Giá (Cuộn) Đơn Giá (m)
1 Tấm cách nhiệt P1 ( 1 mặt bạc) 1.55m x 40m
2 Tấm cách nhiệt P2 (2 mặt bạc) 1.55m x 40m
3 Tấm cách nhiệt 8P2 ( túi khí lớn) 1.55m x 30m
4 Tấm cách nhiệt A1 ( 1 mặt nhôm) 1.55m x 40m
5 Tấm cách nhiệt A2 ( 2 mặt nhôm) 1.55m x 40m
6 Tấm cách nhiệt 8A2 1.55m x 30m
7 Tấm cách nhiệt A2 Double 1.55m x 30m

Xốp cách nhiệt OPP

Loại xốp thứ 2 đó chính là OPP. Ngoài cái tên này thì OPP còn được gọi bằng một số tên thông dụng khác như: mút PE OPP, mút xốp PE, mút cách nhiệt, mút bạc cách nhiệt và mút cách nhiệt điện lạnh.

Loại xốp tấm xốp cách nhiệt chống nóng này gồm có 2 lớp, một là lớp PE dán màng và lớp còn lại là OPP đã qua xử lý oxy hóa. Hai lớp này được dán lại với nhau bằng keo chuyên dụng rồi chuyển qua băng chuyền và đóng thành từng cuộc.

Nếu là dòng mút xốp cách nhiệt thì chúng chỉ có một khối thống nhất. Tuy nhiên, nếu là dòng mút bạc thì chúng lại có 2 lớp tách rời nhau là mút xốp và lớp bạc.

Xốp cách nhiệt OPP có các ưu điểm:

  • Sản phẩm được sản xuất trên công nghệ hiện đại, theo tiêu chuẩn Nhật Bản nên đảm bảo về cả chất lượng lẫn tính năng
  • Hệ số dẫn nhiệt thấp nên khả năng cách nhiệt tốt, có thể giảm được 60 – 80% lượng nhiệt cho không gian dưới mái tôn so với không gian trên mái tôn
  • Với việc sử dụng xốp chống nóng OPP sẽ giúp giảm đáng kể lượng điện năng tiêu thụ cho việc cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ
  • Khả năng cách nhiệt tốt, tuổi thọ cao và đảm bảo cho sự bền vững của công trình
  • Sản phẩm có giá thành rẻ, lại sạch sẽ, vệ sinh nên giúp các nhà thầu tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu
  • Trọng lượng xốp OPP nhẹ, dễ vận chuyển và thi công lắp đặt. Do đó, rút ngắn được thời gian và chi phí thi công
  • Sản phẩm được làm từ các nguyên vật liệu thân thiện với môi trường, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường sống của con người. Khi gặp thời tiết khắc nghiệt tấm xốp cũng không thải ra chất độc hại
  • OPP có thể tái sử dụng lại sau khi sử dụng một lần và có thể dễ dàng tiến hành nâng cấp, sửa chữa để tiếp tục sử dụng
  • Bề mặt sản phẩm được tráng bạc nên khả năng phản chiếu ánh sáng rất tốt, tiết kiệm chi phí thắp sáng.

Ứng dụng của tấm xốp cách nhiệt OPP:

  • Dùng để lót sàn gỗ, tạo độ êm và vững chắc cho mặt sàn, triệt tiêu bỏ những lồi lõm trên mặt sàn
  • Cách nhiệt cho trần, sàn và tường nhà
  • Sử dụng trong các công trình xây dựng với mục đích hạn chế tiếng ồn
  • Chống ẩm cho sàn nhà

Báo giá xốp cách nhiệt OPP.

BẢNG GIÁ CHI TIẾT MÚT XỐP CÁCH NHIỆT PE OPP 1 MẶT BẠC
STT Sản Phẩm Quy Cách (m) Đơn Giá (Cuộn) Đơn Giá (m)
1 Cuộn cách nhiệt PE OPP 2mm 1.0m x 150m
2 Cuộn cách nhiệt PE OPP 3mm 1.0m x 100m
3 Cuộn cách nhiệt PE OPP 5mm 1.0m x 100m
4 Cuộn cách nhiệt PE OPP 8mm 1.0m x 50m
5 Cuộn cách nhiệt PE OPP 10mm 1.0m x 50m
6 Cuộn cách nhiệt PE OPP 15mm 1.0m x 50m
7 Cuộn cách nhiệt PE OPP 20mm 1.0m x 25m
8 Cuộn cách nhiệt PE OPP 25mm 1.0m x 25m
9 Cuộn cách nhiệt PE OPP 30mm 1.0m x 25m

Mút xốp PE FOAM :

Dòng mút xốp cách âm này thường sử dụng trong thi công lót sàn giúp việc di chuyển trên sàn êm hơn + hạn chế tiếng ồn phát ra khi di chuyển.

Xốp cách âm PE có được phân ra nhiều loại có độ dày từ 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 10mm. Có loại thường màu trắng và loại được phủ bạc.

Đối với dòng xốp bạc khả năng cách âm, cách nhiệt tốt hơn so với dòng xốp trắng bình thường.

Bảng giá mút xốp cách âm hiện nay.

BẢNG GIÁ MÚT XỐP CÁCH ÂM
STT Sản Phẩm Quy Cách (m) Đơn Giá (Cuộn) Đơn Giá (m)
1 Xốp lót sàn 2mm loại thường 1m x 150m
2 Xốp lót sàn 3mm loại thường 1m x 150m
3 Xốp lót sàn 2mm tráng nilon 1m x 150m
4 Xốp lót sàn 3mm tráng nilon 1m x 150m
5 Xốp lót sàn 2mm tráng bạc 1m x 150m
6 Xốp lót sàn 3mm tráng bạc 1m x 150m

Lưu ý: không nên sử dụng loại mút xốp quá mỏng cũng như quá dầy để làm vật liệu lót sàn. Nếu lớp xốp lót quá mỏng dẫn đến khả năng bảo vệ sàn gỗ kém, hạn chế sự chống ẩm mốc và thấm nước. Ngược lại nếu lớp xốp quá dầy, sẽ làm sàn gỗ bập bênh, không khít khi thi công.

Thi công xốp chống nóng đơn giản.

Biện pháp thi công, lắp đặt tấm xốp chống nóng OPP

Bước 1: Chuẩn bị vật liệu, thiết bị cần thiết

  • Chuẩn bịcuộn mút bạc cách nhiệt 1 mặt PE-OPP theo kích thước bản vẽ hoặc kích thước đã đo trước đây.
  • Các loại keo dán như: siliocon, keo chuyên dụng
  • Máy hàn điện, các loại vít đầu bắn, vít, máy khoan
  • Máy áp lực làm vệ sinh mái sau khi hoàn thiện

Bước 2: Kiểm tra và rà soát toàn bộ khung sườn xà gồ

  • Lưu ý khoảng cách giữa các xà gồ không quá lớn, tốt nhất từ 0.8 – 1.2 mét. Nếu khoảng cách lớn quá, mút bạc sẽ bị đùng lại khi bắn tôn vào, như thế sẽ không đảm bảo được độ cứng của mái.
  • Kiểm tra toàn bộ các đầu xà gồ đã được mài các mũi nhọn, và được liên kết chắc chắn chưa nhé.
  • Đảm bảo độ dốc, để nước mưa sẽ chảy thoát nhanh .

Bước 3: Tiến hành trải và căng góc tấm mút xốp cuộn PE-OPP – Đặt tôn kẽm lên và gia cố toàn bộ mái

  • Đưa cuốn bạc lên mái, sau đó dùng vít hoặc keo dán bạc cố định một đầu. Tiếp theo căng đến khi phủ toàn bộ từ đầu đến cuối mái, nếu dư thì cắt đi nhé.
  • Sau khi trải đều ra phải căng từng tấm và bắn vít vào các đầu xà gồ sao cho nguyên tấm được thẳng mí, không đánh võng.
  • Bề ngang của tấm mút xốp opp phải tương đương với bề ngang của tôn nhé. Hoàn thiện tấm bạc nào thì để tôn kẽm lên và bắn cố định lại.
  • Cứ tiếp tục bắn mút bạc và tôn luân phiên đến khi nào hoàn thiện toàn bộ mái che của công trình.

Bước 4: Dùng keo silicon dán lại các đầu đinh vít

  • Để chống việc nước mưa dột, việc quan trọng nhất là sau khi bắn xong tôn toàn bộ mái phải sử dụng keo silicon loại tốt và dán lại các đầu đinh của mái che.
  • Việc này hạn chế nước mưa, ánh nắng trực tiếp chiếu vào làm hư hỏng vật liệu bên trong và bên dưới mái.

Bước 5: Vệ sinh sạch sẽ toàn bộ mái

  • Sau bước 4 là cơ bản đã xong công trình thi công chống nóng mái bằng mút bạc cách nhiệt PE-OPP.
  • Bên cạnh đó chúng ta phải làm vệ sinh sạch sẽ để đưa các vật liệu còn dư thừa xuống khỏi mái.

Bước 6: Kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ

  • Việc kiểm tra này phải thực hiện thật cận thẩn và tỉ mỉ. Ở mặt dưới mái tôn, rà soát toàn bộ mút bạc đã được căng chưa. Nếu chưa thì phải dùng một thanh tạm nâng lên và dán keo lại.
  • Kiểm tra các đầu vít đã được dán keo chống đột chưa, toàn bộ xà gồ đã được thi công đúng yêu cầu hoặc theo quy hoạch của bản vẽ chưa?

Công ty cung cấp xốp chống nóng, xốp cách âm, cách nhiệt tại Đà Nẵng.

Xốp cách âm, cách nhiệt là sản phẩm đang được sử dụng rộng rãi trong thiết kế và thi công nhà ở.

CÁCH NHIỆT  ĐÔNG Á là đơn vị chuyên cung cấp và thi công các loại mút xốp cách nhiệt, cách âm.

Nếu các bạn có nhu cầu chống nóng, chống âm cho nhà mình thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0932024497 – 0909 661 686 – 0909 805 009 các bạn sẽ được tư vấn miễn phí.

Chúc các bạn một ngày vui vẻ !

Tại sao phải cách nhiệt cho ngôi nhà bạn

Tại sao phải cách nhiệt cho ngôi nhà bạn ?

Cách nhiệt trong nhà của bạn giúp chống lại dòng nhiệt và giảm chi phí làm lạnh và làm mát của bạn. Cách nhiệt đúng cách cho ngôi nhà của bạn không chỉ giảm chi phí sử dụng điện và làm mát mà còn cải thiện sự thoải mái.

Cách hoạt động

Để hiểu cách hoạt động của vật liệu cách nhiệt, cần hiểu rõ dòng nhiệt, liên quan đến ba cơ chế cơ bản – dẫn, đối lưu và bức xạ. Dẫn nhiệt là cách nhiệt di chuyển qua các vật liệu, chẳng hạn như khi thìa đặt trong một tách cà phê nóng sẽ dẫn nhiệt qua tay cầm của nó đến tay bạn. Đối lưu là cách nhiệt lưu thông qua các chất lỏng và khí, và là lý do tại sao không khí nhẹ hơn, ấm hơn bốc lên, và không khí mát hơn, dày đặc hơn trong nhà của bạn. Nhiệt bức xạ truyền theo đường thẳng và làm nóng bất cứ vật gì rắn trên đường đi mà nó sẽ hấp thụ năng lượng của nó.

Hầu hết các vật liệu cách nhiệt thông thường hoạt động bằng cách làm chậm dòng nhiệt dẫn và dòng nhiệt đối lưu. Các rào cản bức xạ  và  hệ thống cách nhiệt phản xạ hoạt động bằng cách giảm mức tăng nhiệt bức xạ. Để có hiệu quả, bề mặt phản xạ phải tiếp xúc với không khí.

Bất kể cơ chế nào, nhiệt truyền từ vùng ấm hơn sang vùng mát hơn cho đến khi không còn chênh lệch nhiệt độ. Trong nhà của bạn, điều này có nghĩa là vào mùa đông, nhiệt truyền trực tiếp từ tất cả các không gian sống được sưởi ấm đến các gác xép, nhà để xe, tầng hầm không được sưởi ấm liền kề, và đặc biệt là ra ngoài trời. Dòng nhiệt cũng có thể di chuyển gián tiếp qua trần, tường và sàn bên trong – bất cứ nơi nào có sự chênh lệch về nhiệt độ. Trong mùa làm mát, nhiệt truyền từ ngoài trời vào bên trong ngôi nhà.

Để duy trì sự thoải mái, nhiệt bị mất trong mùa đông phải được thay thế bằng hệ thống sưởi của bạn và nhiệt thu được vào mùa hè phải được loại bỏ bằng hệ thống làm mát của bạn. Cách nhiệt đúng cách cho ngôi nhà của bạn sẽ làm giảm luồng nhiệt này bằng cách cung cấp một lực cản hiệu quả đối với luồng nhiệt.

Vật liệu cách nhiệt

Các loại cách nhiệt

Để chọn vật liệu cách nhiệt tốt nhất cho ngôi nhà của bạn trong số nhiều  loại vật liệu cách nhiệt  trên thị trường, bạn sẽ cần biết  nơi bạn muốn hoặc cần lắp đặt vật liệu cách nhiệt và giá trị R mà bạn muốn việc lắp đặt đạt được. Các cân nhắc khác có thể bao gồm tác động đến chất lượng không khí trong nhà, chi phí vòng đời, hàm lượng tái chế, carbon thể hiện và dễ lắp đặt, đặc biệt nếu bạn định tự lắp đặt. Một số chiến lược cách nhiệt yêu cầu lắp đặt chuyên nghiệp, trong khi chủ nhà có thể dễ dàng xử lý những người khác.

Vật liệu cách nhiệt

Vật liệu cách nhiệt vận hành gam màu từ các vật liệu sợi cồng kềnh như sợi thủy tinh, sợi rockwool, xenlulo và sợi tự nhiên đến các tấm xốp cứng cho đến các tấm giấy bóng mượt. Vật liệu cồng kềnh chống lại dòng nhiệt dẫn điện trong khoang của tòa nhà. Tấm xốp cứng giữ không khí hoặc một loại khí khác trong các ô của chúng để chống lại dòng nhiệt dẫn điện. Các lá phản xạ cao trong các rào cản bức xạ và hệ thống cách nhiệt phản xạ phản xạ nhiệt bức xạ ra khỏi không gian sống, làm cho chúng đặc biệt hữu ích trong việc làm mát khí hậu. Các vật liệu khác ít phổ biến hơn như bọt xi măng và phenolic và đá trân châu cũng có sẵn.